BỘ NHỚ – RAM: Kingston HyperX Predator DDR3-2400 Kit 8GB
Model: KHX24C11T2K2/8X
Cách đây khoảng 4 năm (nửa cuối năm 2008), Kingston đưa ra dòng bộ nhớ máy tính HyperX T1 Series thuộc loại high-end và high-performance dành cho nền tảng Intel chipset Intel X58 hỗ trợ bộ nhớ 3 kênh Triple-channel. Từ đó, hãng chuyên sản xuất bộ nhớ RAM và Flash này liên tục nâng cấp các phiên bản bộ nhớ dòng Hyper, có được một danh sách các loại bộ nhớ phong phú phục vụ cho đủ mọi đối tượng người dùng và mọi nhu cầu sử dụng.
Hồi tháng 8-2012, Kingston đã giới thiệu một dòng RAM mới là HyperX Predator (cũng có thể gọi là dòng HyperX T2 Series) với các tính năng vượt trội như có tốc độ tới 2666MHz và tổng dung lượng bộ kit tới 32GB hỗ trợ chế độ bộ nhớ Dual-channel hay Quad-channel.
HyperX Predator (trái) và HyperX T1.
HyperX Predator (dưới) và HyperX T1.
HyperX Predator (phải) và HyperX T1. Heatsink của T1 cao hơn, các vi dài hơn và có nhiều khe hở sâu hơn.
Kingston HyperX Predator là bộ nhớ có tốc độ nhanh nhất, độ trễ Latency thấp nhất và dung lượng cao nhất trong dòng bộ nhớ HyperX. Nó được thiết kế để tương thích với tất cả các thương hiệu motherboard phổ dụng trên thị trường. Các kỹ sư của Kingston đã test để bảo đảm dòng RAM mới này tương thích với các chipset Intel P55, H67, P67, Z68, H61 (AG), và Z77; cũng như với các chipset AMD A75, A87, A88, A89, A78, và E35 (Fusion). Các sản phẩm đều được test 100% trước khi xuất xưởng.
Trên trang của Kingston HyperX Predator, Kingston đã “hù” người dùng rằng: dòng RAM high-performance mới này không dành cho trẻ em và những người yếu tim, đồng thời khuyến cáo rằng với tốc độ “chóng mặt” của nó, người dùng nên… đội mũ bảo hiểm! Tất nhiên đây chỉ là đùa cho vui mà thôi.
Bộ kit 8GB (4GB x 2) Kingston HyperX Predator DDR3-2400 mà chúng tôi thử nghiệm ở đây có PCB dày màu xanh lá cây đậm. Dòng này sử dụng hệ thống heatsink bằng nhôm dày màu xanh đặc trưng của dòng RAM HyperX theo công nghệ tản nhiệt đặc biệt HTX (HyperX Thermal Xchange) của Kingston. Heatsink này có thiết kế khá ngầu theo dạng nhiều “vi” giúp đẩy không khí nóng ra khỏi tản nhiệt một cách tối ưu, nhờ vậy giúp các chip IC nhớ mát hơn. So với HyperX T1, heatsink của HyperX Predator có chiều cao thấp hơn (chiều cao toàn bộ thanh RAM 53,90mm, so với 61mm của HyperX T1) nhưng có trang trí “hầm hố” hơn với chữ X cách điệu nổi cỡ lớn “dang cánh” trùm gần hết bề mặt heatsink.
Kingston HyperX Predator hỗ trợ tính năng cấu hình sẵn Intel Extreme Memory Profiles (Intel XMP). Tuy nhiên, dòng này chỉ kèm theo có 2 profile, mà trong bộ kit DDR3-2400 gồm Profile 1: 2400MHz, 11-13-13, 1.65V và Profile 2: 2133MHz, 11-12-11, 1.6V. Muốn chạy các tốc độ bộ nhớ khác, người dùng phải tự cấu hình trong BIOS hay công cụ phần mềm chuyên dụng.
Ở tốc độ danh định 2400MHz, RAM sử dụng điện áp 1.65V với thời gian Timings 11-13-13-30.
Khi chúng tôi gắn bộ kit DDR3-2400 vào motherboard Intel DZ77GA-70K (chipset Intel Z77 Express), hệ thống chỉ chạy mặc định ở tốc độ bộ nhớ 1333MHz. Do BIOS UEFI của motherboard này không có sẵn tốc độ bộ nhớ 2400MHz, chúng tôi đành chạy ở tốc độ tối đa cho phép là 2133MHz theo đúng Profile Intel XMP mà bộ nhớ này được thiết đặt. Ở tốc độ này, hệ thống chạy bình thường với các tác vụ thông thường, nhưng bị treo máy khi chạy các test nặng. Không thể chọn tốc độ 1866MHz, còn khi chỉnh BIOS về tốc độ 1600MHz thì hệ thống không thể khởi động. Ở chọn tốc độ bộ nhớ mặc định 1333MHz theo hệ thống, mọi chuyện diễn ra bình thường, chúng tôi thả sức “quần” bộ nhớ này tới… bến mà không gặp sự cố gì.
TESTER@ PHP
TESTS
+ HỆ THỐNG THỬ NGHIỆM:
– CPU: Intel Core i7-3770K (Quad-Core 8 Threads 3,5GHz, Max Turbo 3,9GHz; Smart Cache 8MB; DMI 5GT/s; 22nm; Socket LGA1155)
– Mainboard: Intel DZ77GA-70K (chipset Intel Z77 Express).
– HDD: Ổ đĩa cứng Western Digital 500GB SATA-II, tốc độ quay 7200RPM, bộ nhớ đệm 32MB.
– Graphics: Card đồ họa PowerColor ATI HD 4870, PCI-Express, 512MB GDDR5 256-bit.
– PSU: Cooler Master GX 750
– Hệ điều hành: Windows 7 Ultimate SP1 64-bit, DirectX 11.
– Bộ nhớ đối chứng: Kingston HyperX DDR3-1866 (kit 4GB x 2) và ADATA XPG Xtreme DDR3-2133 (kít 4GB x 2).
+ KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM:
Các số trong ngoặc đơn là tốc độ bộ nhớ chạy thực tế.
BENCHMARK SỨC MẠNH HỆ THỐNG
PCMark 7 ver. 1.0.4
Kingston HyperX Predator DDR3-2400 (1333) | ADATA XPG Xtreme DDR3-2133 (1600) | Kingston HyperX T1 DDR3-1866 (1600) | |
PCMark Scores | 3292 | 3359 | 3351 |
PCMark Vantage Professional ver. 1.0.2.0
Kingston HyperX Predator DDR3-2400 (2133) | Kingston HyperX Predator DDR3-2400 (1333) | ADATA XPG Xtreme DDR3-2133 (1600) | Kingston HyperX T1 DDR3-1866 (1600) | |
Memories Suite | 7184 | 7067 | 7478 | 6967 |
Dùng AIDA64 Extreme Engineer Edition 2.30 Build 1900 để benchmark sức mạnh của bộ nhớ.
Kingston HyperX Predator DDR3-2400 (2133) | Kingston HyperX Predator DDR3-2400 (1333) | ADATA XPG Xtreme DDR3-2133 (2133) | Kingston HyperX T1 DDR3-1866 (1600) | |
MEMORY | ||||
Memory Read (cao tốt) | 21406MB/s | 16623MB/s | 21838MB/s | 19050MB/s |
Memory Write (cao tốt) | 20418MB/s | 18943MB/s | 20410MB/s | 19609MB/s |
Memory Copy (cao tốt) | 23999MB/s | 18532MB/s | 24297MB/s | 20825MB/s |
Memory Latency (thấp tốt) | 36,3ns | 46,2ns | 35,3ns | 40,7ns |
BENCHMARK SỨC MẠNH ĐỒ HỌA
3DMark Vantage Professional build 1.0.2.
Kingston HyperX Predator DDR3-2400 (1333) | ADATA XPG Xtreme DDR3-2133 (1600) | Kingston HyperX T1 DDR3-1866 (1600) | |
3DMark Score | P11232 | P11322 | P11306 |
GPU Score | 9401 | 9464 | 9454 |
CPU Score | 27028 | 27544 | 27404 |
BENCHMARK KHẢ NĂNG DỰNG HÌNH
CineBench Release 11.5 của hãng Maxon sử dụng một cách rộng rãi những thuật toán và lệnh để test sức mạnh tổng thể của vi xử lý và card đồ họa trong điều kiện thế giới thực.
Kingston HyperX Predator DDR3-2400 (2133) | Kingston HyperX Predator DDR3-2400 (1333) | ADATA XPG Xtreme DDR3-2133 (1600) | Kingston HyperX T1 DDR3-1866 (1600) | |
OpenGL | 83,80fps | 81,43fps | 82,59fps | 82,98fps |
CPU (Multi-Core) | 7,64pts | 7,63pts | 7,73pts | 7,72pts |
CPU (Single-Core) | 1,66pts | 1,65pts | 1,66pts | 1,66pts |
MP Ratio | 4,60x | 4,62x | 4,65x | 4,65x |
TEST GAME
Resident Evil 5 PC Benchmark
Thiết đặt: Độ phân giải 1280 x 1024 @ 60Hz, Overal quality: High, Anti-aliasing: Off, Motion Blur: Off. Mode: Variable.
Average (cao tốt) | Kingston HyperX Predator DDR3-2400 (2133) | ADATA XPG Xtreme DDR3-2133 (1600) | Kingston HyperX T1 DDR3-1866 (1600) |
DirectX 9.0c |
146,7fps |
146,2fps |
147,2fps |
DirectX 10.0 |
123,8fps |
120,9fps |
121,8fps |
DIGIMART ĐÁNH GIÁ:
Bộ kit RAM HyperX Predator DDR3-2400 dung lượng 8GB của Kingston được nhà sản xuất đóng gói sẵn thành bộ 2 thanh nhằm tối ưu hóa cho các hệ thống máy tính hỗ trợ công nghệ bộ nhớ Dual-Channel.
Cũng như hầu hết các tester trên thế giới, DigiTestLAB đánh giá cao dòng RAM HyperX Predator mới của Kingston – phiên bản nâng cấp mạnh hơn, tiên tiến hơn và dung lượng lớn hơn của dòng HyperX T1. Tính tương thích rộng và khả năng tản nhiệt tốt vẫn là hai ưu thế cao nhất của dòng RAM Kingston.
Nhược điểm của RAM Kingston vẫn là thiết đặt sẵn ít profile Intel XMP.
Chúng tôi test RAM trong môi trường và điều kiện bình thường, không sử dụng các công cụ chuyên dùng cho việc overclocking.
Xin lưu ý: các tác vụ overclocking chỉ có thể thực hiện với những người có kinh nghiệm và được trang bị đầy đủ các công cụ hỗ trợ, đặc biệt là hệ thống làm mát chuyên dụng.
+ Điểm DigiMart: 4,8/5
Điểm về sức mạnh: 4,5/5; về hình thức 5/5; về các chức năng 4,5/5; về tính tiện dụng: 5/5; về giá trị: 5/5.
– NHÀ SẢN XUẤT: Kingston (www.kingston.com)
– MUA Ở ĐÂU? Các siêu thị, cửa hàng máy tính.
– GIÁ THAM KHẢO: 60 USD (ở nước ngoài)
Kingston HyperX Predator Series RAM
Kingston HyperX Predator DDR3-2666 Overview